MỤC LỤC BÀI VIẾT: (Click to go to…)
I. TỔNG HỢP NỘI DUNG VĂN BẢN LĨNH VỰC XD MỚI BAN HÀNH
1. Thông tư 10/2021/TT-BXD về quản lý chất lượng thi côngxây dựng
2. Thông tư 11/2021/TT-BXD hd xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
3. Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng (phần chính)
4. Thông tư 13/2021/TT-BXD, ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng
5. Thông tư 14/2021/TT-BXD, ngày 8/9/2021 của Bộ xây dựng
II. TÌNH HÌNH CẬP NHẬT DỰ TOÁN
Trân trọng kính gửi các đơn vị, các anh chị em một số thông tin về quản lý và dự toán xây dựng năm 2021.
Bộ XD vừa ban hành một số thông tư liên quan đén lãnh vực quản lý và dự toán xây dựng, hiệu lực từ 15/10/2021, như sau:
I. TỔNG HỢP NỘI DUNG VĂN BẢN LĨNH VỰC XD MỚI BAN HÀNH
1. Thông tư 10/2021/TT-BXD về quản lý chất lượng thi công xây dựng
Thông tư 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021, hiệu lực từ ngày 15/10/2021 và thay thế TT 26/2016/TT-BXD, ngày 26/10/2016. của Bộ XD, quy định chi tiết một số nội dung về quản lý an toàn lao động chất lượng thi công và bảo trì công trình xây dựng.
Điểm mới là Điều 8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý xây dựng công trình:
Như vậy theo thông tư 10/2021 thì nhật ký công trình, biên bản nghiệm thu… có thể in giấy không nhất thiết viết tay như trước, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng máy tính, các công cụ, phần mềm quản lý chất lượng… trong quản lý thi công xây dựng.
Nội dung chi tiết TT10/2021
Xem thêm: Phần mềm quản lý chất lượng - công cụ viết nhật ký, biên bản nghiệm thu
2. Thông tư 11/2021/TT-BXD hd xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định tổng mức đầu tư xây dựng; định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác… có hiệu lực từ ngày 15/10/2021 và thay thế các thông tư: TT09/2019/TT-BXD; TT11/2019/TT-BXD; TT14/2019/TT-BXD; TT15/2019/TT-BXD; TT16/2019/TT-BXD; TT18/2019/TT-BXD; TT02/2020/TT-BXD.
Tóm tắt một số điểm đáng chú ý:
* Chi phí trực tiếp trong dự toán xây dựng:
Phụ lục III và IV/TT12/2021:
Cốt lõi của quá trình tính dự toán là tính được Chi phí trực tiếp (=VL+NC+MÁY), từ chi phí này sẽ tính ra các chi phí khác bằng cách nhân định mức tỷ lệ % theo qui định trong thông tư 11 và 12/2021.
Về cách tính 3 chi phí này từ lâu chưa có sự thống nhất, mỗi vùng miền có cách tính khác nhau, ví dụ cách tín CP Vật liệu khu vực phía Bắc thường tính kiểu bù chênh lệch, phía Nam thường tính trực tiếp.
Thông tư 11/2021 đề cập 2 cách tính chi phí trực tiếp như sau (chi phí khác vẫn như cũ):
- Cách 1:
Tính theo đơn giá được chiết tính trực tiếp từ định mức BXD và đơn giá VL, NC, Máy do SXD hoặc UBND địa phương công bố, thông tư 11/2021 gọi là “đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ (vì chưa có phần “đuôi”). Đơn giá này thay cho đơn giá tính sẵn.
PL.IV, trang IV-4, TT11/2021
+ Bảng chiết tính đơn giá từ định mức:
Với cách tính này, do đã chiết tính từ giá thời điểm lập dự toán nên không có phần bù chênh lệch.
Cụ thể:
+ Tại PL.III, trang III-1, mục 1.2:
Video minh họa nhanh cách lập dự toán theo định mức:
- Cách 2: Tính trực tiếp từ định mức và đơn giá địa phương:
CP trực tiếp = (tổng hợp KL VL, NC, Máy theo định mức 12/2021)*(đơn giá hiện tại do SXD địa phương công bố).
Giá nhân công, ca máy tỉnh Phú Yên từ 15/10/2021:
+ Giá nhân công (QĐ135/QĐ-SXD, ngày 12/10/2021)
+ Giá ca máy (QĐ136/QĐ-SXD, ngày 12/10/2021)
Minh họa cách tính trực tiếp từ định mức và đơn giá địa phương:
Bảng 3.5. Tổng hợp chi phí VL, NC, máy trong CP trực tiếp - trang 37, TT09/2019
- Cách 3: (hiện chưa áp dụng cách này được)
Tính theo bộ đơn giá do SXD hoặc UBND địa phương ban hành (đơn giá tính sẵn, giống như đơn giá XDCB Phú Yên ban hành theo quyết định số 2059).
Với cách tính này thì các chi phí VL, NC, Máy phải tính toán và cộng thêm phần bù chênh lệch (do đơn giá trong bộ đơn giá là cố định, khi giá VL, NC, máy thay đổi thì phải cộng thêm chênh lệch, trong TT11/2021 không có hướng dẫn cụ thể tính như thế nào). Như đã phân tích ở một bài viết trước (tại đây), cách tính này đúng trên lý thuyết nhưng thực tế lòng vòng, vì muốn có Chi phí chênh lệch thì phải tính Chi phí hiện tại, trừ chi phí gốc, mà đã có Chi phí hiện tại thì cần gì phải tính chi phí gốc và chênh lệch làm gì nữa ? ngoài ra nó không bù được chênh lệch của VL khác:
PL.III, trang III-8, TT11/2021 - bảng 3.6, Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
Chi phí CLvl, CLnc, CLm cho trường hợp sử dụng đơn giá do địa phương công bố, còn chiết tính lại đơn giá thì không:
Lưu ý:
Nếu 1 dự toán đã phân tích vật tư theo định mức cũ (TT10/2019) thì hoặc phải xóa (Delete) bảng phân tích vật tư (PTVT) cũ, sau đó phân tích lại và kết xuất các bảng liên quan còn lại, vì nhóm nhân công và một số định mức có thay đổi. Hoặc tải file excel này về để chuyển đổi lại nhóm nhân công, khi 1 dự toán đã chạy xong (đã kết xuất bảng PTVT) mà vẫn giữ nguyên dữ liệu cũ. Cách thực hiện: Xem trong file excel. Link tải về: TẠI ĐÂY
* Chi phí trực tiếp trong dự toán khảo sát:
Phụ lục V, TT11/2021, (trang V-1 – V-5), vẫn như thông tư 09/2019.
* Chi phí gián tiếp và các chi phí khác trong dự toán xây dựng và khảo sát: Đều tính theo tỷ lệ % chi phí trực tiếp.
* Thành phần chi phí trong bảng tổng hợp dự toán xây dựng và khảo sát:
Vẫn như TT09/2019, riêng phần khảo sát được cụ thể bằng bảng biểu (bảng 5.3-PL5), thay cho diễn giải bằng câu từ.
Trên đây là tóm tắt một số nội dung chính, còn cụ thể thì phải sau khi SXD ban hành văn bản (sớm nhất là ngày 15/10/2021).
Về cách tính dự toán như trong thông tư này, với nhiều người, vẫn chưa phải là cách tính đơn giản và tối ưu nhất, vẫn chưa phải là cách tính được trông đợi.
Nội dung chi tiết TT11/2021
3. Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng (phần chính):
Thông tư 12/2021/TT-BXD, ngày 31/8/2021, ban hành định mức dự toán xây dựng, có hiệu lực từ ngày 15/10/2021 và thay thế cho các TT sau:
+ TT10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; điều chỉnh bổ sung theo thông tư 02/2020/TT-BXD; ngày 20/7/2020 (Định mức dự toán).
+ TT16/2019/TT-BXD (Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng).
Kèm theo là 8 phụ lục về định mức:
+ PLI: khảo sát;
+ PL2: xây dựng;
+ PL3: lắp đặt;
+ PL4: lắp đặt máy và thiết bị công nghệ
+ PL5: thí nghiệm
+ PL6: sửa chữa
+ PL7: sử dụng vật liệu xây dựng
+ PL8: định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Phần định mức dịch vụ công ích không nằm trong phạm vi thông tư này (không thay đổi).
So sánh sơ bộ thông tư 12/2021/TT-BXD và thông tư 16/2019/TT-BXD
* Định mức chi phí QLDA:
(tại phụ lục VIII - thông tư 12/2021/TT-BXD , trang 1815+/1853).
G = Giá trị (xd+tb) chưa thuế
TT | Chi phi quản lý dự án | Thông tư 16/2019/TT-BXD | Thông tư 12/2021/TT-BXD |
1 | Công trình dân dụng <= 10 tỷ | 3,282 % (*G) | 3,446 (*G) |
2 | Công trình giao thông <= 10 tỷ | 2,936 (*G) | 3,024 (*G) |
… |
Nhận xét: Định mức chi phí quản lý dự án tăng lên khoảng 5%.
* Định mức chi phí lập / thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật: không thay đổi.
* Định mức chi phí lập / thẩm tra thiết kế, dự toán: không thay đổi.
* Định mức chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu: không thay đổi.
* Định mức chi phí giám sát thi công: không thay đổi.
* Định mức Chi phi chung (TT11): Phân nhỏ biên độ dao động của CPXD và CP nhân công (dùng để tính CP chung), nhưng với công trình <=15 tỷ thì định mức CP chung không thay đổi. Cụ thể tại bảng 3.1, TT12/2021.
Trong sheet HeSo của file dự toán mặc định tính cho giá trị xây lắp <=15 tỷ, nếu giá trị xây lắp trước thuế >15tỷ thì anh em tra và nhập lại theo bảng này.
* Định mức Chi phi không xác định được KL từ th/kế: không thay đổi
* Định mức Chi phi thu nhập chịu thuế tính trước: không thay đổi
* Định mức Chi phi nhà tạm, lán trại: giảm trung bình khoảng 0,1%
* Định mức dự toán xây dựng: Có điều chỉnh và bổ sung một số mã công việc.
Bảng thống kê một số nội dung điều chỉnh, bổ sung định mức dự toán:
TT | MÃ HIỆU | TÊN/NỘI DUNG CÔNG VIỆC | GHI CHÚ |
PHẦN XÂY DỰNG | |||
1 | AA.12111 | Chặt cây ở địa hình bằng phẳng | Điều chỉnh định mức |
2 | AA.12121 | Chặt cây ở sườn dốc | |
3 | AA.22310 | Phá dỡ kết cấu bằng máy đào | Điều chỉnh định mức |
4 | AC.221** | Đóng cừ ván thép (Larsen) trên cạn | Lấy lại đ/mức cũ đã bỏ theo TT10-2019 |
5 | AC.222** | Đóng cừ ván thép (Larsen) dưới nước | |
6 | AC.3451* | Lắp ống vách cọc khoan nhồi dưới nước | Điều chỉnh định mức NC, máy |
7 | AC.3451* | Lắp ống vách cọc khoan nhồi trên cạn | |
8 | AD.221** | Thi công mặt đường đã 4x6 chèn đá dăm | Lấy lại đ/mức cũ đã bỏ theo TT10-2019 |
9 | AF.12320 | Bê tông xà, dầm, giằng, cao <=28m | Bổ sung |
cao > 28m (?) | |||
10 | AF.31310 | Bê tông bản mặt cầu | Bổ sung |
11 | AF.37510 | Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi trên cạn | Bổ sung |
12 | AF.37520 | Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi dưới nước | |
13 | AG.421** | Lắp các loại cấu kiên bê tông đúc sẵn bằng thủ công | Phân nhỏ trọng lượng cấu kiện |
14 | AI.12111 | Gia công ống thép vách cọc khoan nhồi | Bổ sung |
15 | AI.221** | Gia công cấu kiện dầm thép | Bổ sung |
16 | AI.6221* | Lắp dựng kết cấu thép dạng Bailey, Uykm | Bổ sung |
17 | AK.951** | Quét nhựa đường chống thấm mối nối ống cống | Bổ sung |
18 | AL.151** | Làm và thả rọ đá | Điều chỉnh định mức đá hộc |
19 | AL.152** | Làm và thả rồng đá | |
20 | AM.23*** AM.27*** | Bổ sung cự ly vận chuyển các loại VL&CKXD ngoài 60km | (=0,95*(Đ/m cự ly <=60km)*(số km ngoài 60km)) |
CÁC PHẦN LẮP ĐẶT, SỬA CHỮA, KHẢO SÁT: Không có thay đổi gì đáng kể. PHÂN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH: Không nằm trong phạm vi thông tư này (không có thay đổi). |
Phần định mức, ngoài một số điều chình như trên thì tổng thể vẫn là “bình mới rượu cũ”.
Nội dung chi tiết TT12/2021
| File excel tự động tra cứu định mức QLDA theo TT12/2021|-BXD |
4. Thông tư 13/2021/TT-BXD, ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn PP xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình
- Nhóm nhân công được thu hẹp phạm vi, không phải là 11 nhóm như TT.10/2019 nữa:
Bảng 4.1 - Phụ lục IV – thông tư 13/TT-BXD - phân nhóm nhân công xây dựng
- Làm tròn số trong tính dự toán:
Phụ lục VI – thông tư 13/TT-BXD - làm tròn số trong tính dự toán (lấy 3 số lẻ)
- Đo bóc khối lượng trong ng.thu, quyết toán:
Phụ lục VI – thông tư 13/TT-BXD - đo bóc khối lượng trong ng.thu, quyết toán
…
Và các nội dung khác…
Nội dung chi tiết TT13/2021
5. Thông tư 14/2021/TT-BXD, ngày 8/9/2021 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng
Nội dung chi tiết TT14/2021
II. TÌNH HÌNH CẬP NHẬT DỰ TOÁN
+ Định mức: Đã cập nhật xong.
+ Đơn giá: Bộ đơn giá tính sẵn (như đơn giá 2059) có lẽ còn lâu. Ngày 12/10/2021 SXD Phú Yên ban hành đơn giá nhân công, ca máy tỉnh Phú Yên từ 15/10/2021:
++ Giá nhân công: QĐ135/QĐ-SXD, ngày 12/10/2021
++ Giá ca máy: QĐ136/QĐ-SXD, ngày 12/10/2021
- Các tính năng:
Chương trình dự toán Phú Yên cũng có một số điều chỉnh cho tương thích với TT12, như:
+ Nâng cấp chức năng chiết tính đơn giá hiện tại (VL, NC, M) với giá VL, NC, máy hiện tại (nút nhấn trong bảng PTVT).
+ Trong bảng phân tích đơn giá dự thầu (PTDG): có 1 nút nhấn để tính giá ca máy hiện tại thay cho bù lương NC và bù nhiên liệu của phiên bản 2020, gọn, dễ sử dụng hơn.
III. BÀN VỀ BỘ ĐỊNH MỨC MỚI
Về việc BXD ban hành định mới mới sau chưa đầy 2 năm, rồi tiếp sau đó, nhiều khả năng là các địa phương lại chuẩn bị thuê đơn vị (Viện kinh rế XD thuộc BXD) tính toán bộ đơn giá theo định mức mới, rồi in ấn, ra văn bản bãi bỏ đơn giá cũ, công bố bộ đơn giá mới, điệp khúc “bãi bỏ… công bố…” sắp sửa được lặp lại.
Có ý kiến cho rằng việc quản lý chi phí đầu tư bằng cách áp dụng bộ đơn giá tính sẵn chỉ phù hợp với mô hình kinh tế bao cấp như những năm 8-90 về trước, vì mô hình kinh tế bao cấp thì NN kiểm soát toàn bộ giá cả thị trường, từ cây đinh, cọng kẽm, nên dường như đơn giá VL, NC, máy không có (hoặc rất ít) biến động, đơn giá tính sẵn cố định là phù hợp.
Khi kinh tế chuyển sang thị trường, thì đơn giá (VL, NC, máy) là do thị trường quyết định, ngoài ra, công nghệ xây dựng phát triển, cải tiến từng ngày dẫn đến biện pháp thi công cũng thay đổi theo hướng tăng năng suất lao động, vì vậy định mức hao phí sẽ phải bổ sung cập nhật liên tục, dẫn đến bộ đơn giá tính sẵn (bằng cách lấy đơn giá VL, NC, máy nhân với định mức) sẽ không còn phù hợp và nếu có chạy theo sẽ chạy theo không kịp. Nếu cứ mỗi khi định mức thay đổi lại in lại bộ đơn giá mới sẽ gây lãng phí tài nguyên và tạo ra cuộc rượt đuổi không có hồi kết.
TP. Tuy Hòa, 15/10/2021
Ngô Tuân Anh (Đ/T: 0973428280, Zalo: 0919410280)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Trừ những ý kiến bình luận ngoài lề và khiếm nhã, mọi ý kiến đều được hoan nghênh, xin hãy viết ý kiến bằng tiếng Việt có dấu. Cảm ơn.